Ô tô khối lượng 4 tấn đang chuyển động với v=54km/h thì hãm phanh. Xe cđcd đi đc S=200m thì dừng. Tìm μ=?
Một ô tô nặng 2 tấn đang chuyển động với v=54km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần sau khi đi đc 120m, vận tốc còn 6m/s a) tính động năng lúc đầu của ô tô? b) tính công lúc hãm phanh từ đó tìm độ lớn lực hãm phanh bỏ qua ma sát
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại?
A. 37,5m
B. 486m
C. 19m
D. 75m
Ta có: v=54km/h=15m/s
Chọn chiều (+) là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Theo định luật II - Niutơn, ta có:
a → = F → m → a = − F m = − 3000 1000 = − 3 m / s 2
Mặt khác, ta có: v 2 − v 0 2 = 2 as
↔ 0 − 15 2 = 2. ( − 3 ) s → s = 37 , 5 m
Đáp án: A
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc v = 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và đi thêm 75m thì dừng lại.
a. Tìm thời gian ô tô chuyển động từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn.
b. Tìm quãng đường ôtô đi được trong 4 giây cuối cùng trước khi dừng hẳn.
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 98 km/h thì hãm phanh. Sau khi bị hãm, ô tô chạy thêm được 45m thì dừng hẳn. Tính lực hãm phanh ???
m=4 tấn = 4000 (kg)
\(v_0=98km/h=27m/s\)
v = 0 (m/s)
s = 45m
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2.45}=\dfrac{0^2-27^2}{90}=-8,1m/s\)
Định luật II Niu-tơn:
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\)
Lực hãm phanh:
\(-F_{ms}=m.a\)
\(\Rightarrow F_{ms}=-m.a=-4000.-8,1=32400\left(N\right)\)
1 xe ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh.Sau khi hãm phanh ô tô chạy thêm được 500m thì dừng hẳn.Tìm:
a,lực hảm phanh,bỏ qua các lực cản bên ngoài
b,thời gian từ lúc ô tô hãm phanh đến lúc dừng hẳn
giúp mình vs mình cần rất gấp mình cần lúc 7h
Bạn vẽ hình ra giúp mình nha.
Đổi 72km/h=20m/s
a, Ta có: \(v^2-v_0^2=2aS\)
\(\Leftrightarrow0-\left(20\right)^2=2.a.500\)
\(\Leftrightarrow a=-0,4\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Lực hãm phanh: Fhãm=-ma=-2.104.(-0,4)=8000(N)
b, Thời gian từ lúc ô tô hãm phanh tới lúc dừng hẳn là:
v=v0+at \(\Leftrightarrow0=20-0,4t\Leftrightarrow t=50\left(s\right)\)
Bạn tham khảo nha
Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết lực hãm 3000N. Quãng đường và thời gian xe đi được cho đến khi dừng lại lần lượt là.
A. 76,35m; 10,5s
B. 50,25m; 8,5s
C. 56,25m; 7,5s
D. 46,25m; 9,5s
Chọn đáp án C
? Lời giải:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh. Theo định luật II Newton F → h = m a →
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54 k m / h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
A. 18,75 m.
B. 486 m.
C. 0,486 m.
D. 37,5 m.
Chọn D
Chọn chiều + là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Ta có:
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
A. 18,75 m
B. 486 m
C. 0,486 m
D. 37,5 m
Chọn D
Chọn chiều + là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h tài xế hãm phanh với lực hãm phanh là 2500N a) tính gia tốc của ô tô b) sau bao lâu thì xe dừng
\(-F_h=m\cdot a=2500\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{-F}{m}=\dfrac{-2500}{1\cdot1000}=-\dfrac{5}{3}\)m/s2
\(v_0=36\)km/h=10m/s
\(v=0\)
\(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-10}{-\dfrac{5}{3}}=6s\)